Thực đơn
Cyrus_Vance Sự nghiệp trong ngành pháp luật và quân độiVance tốt nghiệp Kent School năm 1935 và tốt nghiệp cử nhân năm 1939 ở Đại học Yale, nơi ông là thành viên của một hội bí mật, Scroll and Key. Sau khi tốt nghiệp Trường luật Yale năm 1942, Vance phục vụ trong Hải quân với vai trò sĩ quan pháo binh trên tàu khu trục USS Hale cho đến năm 1946 và sau đó gia nhập hãng luật Simpson Thacher & Bartlett ở thành phố New York trước khi vào làm trong chính quyền.
Tiền nhiệm {{{before}}} | {{{years}}} | Đương nhiệm |
Tiền nhiệm {{{before}}} | {{{years}}} | Đương nhiệm |
Jefferson • Randolph • Pickering • J Marshall • Madison • Smith • Monroe • Adams • Clay • Van Buren • Livingston • McLane • Forsyth • Webster • Upshur • Calhoun • Buchanan • Clayton • Webster • Everett • Marcy • Cass • Black • Seward • Washburne • Fish • Evarts • Blaine • Frelinghuysen • Bayard • Blaine • Foster • Gresham • Olney • Sherman • Day • Hay • Root • Bacon • Knox • Bryan • Lansing • Colby • Hughes • Kellogg • Stimson • Hull • Stettinius • Byrnes • G Marshall • Acheson • Dulles • Herter • Rusk • Rogers • Kissinger • Vance • Muskie • Haig • Shultz • Baker • Eagleburger • Christopher • Albright • Powell • Rice • Hillary Clinton |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cyrus Vance. |
Thực đơn
Cyrus_Vance Sự nghiệp trong ngành pháp luật và quân độiLiên quan
Cyrus Cyrus Đại đế Cyrus I Cyrus Engerer Cyrus Vance Cyrus McCormick Cyrus, Minnesota Crush (ca sĩ) Crush (album của 2NE1) Caruso (bài hát)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Cyrus_Vance https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Cyrus_...